Skip to content

Hướng dẫn hoàn thành thuế khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

04/06/20250 lượt đọc

Khi doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi loại hình không chỉ dừng lại ở việc hoàn tất thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh mà còn phải thực hiện các thủ tục về thuế, nhằm đảm bảo tính pháp lý cũng như việc chuyển đổi diễn ra hợp lệ hơn.

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có cần quyết toán thuế không?

Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 16 Thông tư 151/2014/TT-BTC

“2. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp là khai theo từng lần phát sinh, khai quyết toán năm hoặc khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia; hợp nhất; sáp nhập; chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; giải thể; chấm dứt hoạt động. Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp mà bên tiếp nhận kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp trước chuyển đổi (như chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ Công ty TNHH sang Công ty cổ phần hoặc ngược lại; chuyển đổi Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành Công ty cổ phần và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật) thì không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi, doanh nghiệp chỉ khai quyết toán thuế năm theo quy định.”

Khi doanh nghiệp chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình, giải thể, tạm ngừng hoạt động kinh doanh, thì phải quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đến thời điểm có quyết định về việc thực hiện các thay đổi đó. 

Trường hợp miễn quyết toán thuế khi chuyển đổi loại hình

Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 16 Thông tư 151/2014 và khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP

Trong một số trường hợp cụ thể, doanh nghiệp không phải quyết toán ngay, đó là:

  • Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp nhưng không làm gián đoạn hoạt động.
  • Doanh nghiệp mới tiếp tục mà vẫn sử dụng mã số thuế cũ và kế thừa toàn bộ nghĩa vụ của doanh nghiệp trước đó.

Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn cần phải thực hiện quyết toán thuế cuối năm như thông thường dù đã được miễn quyết toán thuế tại thời điểm chuyển đổi.

Ví dụ: Chuyển công ty TNHH sang Công ty Cổ phần mà vẫn giữ nguyên mã số thuế không đổi thì không cần thực hiện quyết toán thuế tại thời điểm chuyển đổi đó.

Do đó, doanh nghiệp hãy cẩn thận lưu ý rằng không phải mọi trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp đều được miễn quyết toán thuế tại thời điểm thay đổi. Mà chỉ có một số ít trường hợp được miễn với các điều kiện tương ứng theo quy định:

Ngoài các trường hợp kể trên thì vẫn phải lập tờ khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định chuyển đổi dù có kế thừa toàn bộ nghĩa vụ thuế. Do không thuộc nhóm được miễn theo quy định tại Thông tư 151/2014 và Nghị định 126/2020.

Thủ tục thuế khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Căn cứ pháp lý: Khoản 6 Điều 43 – Luật Quản lý thuế 2019

Hồ sơ khai thuế khi chuyển đổi loại hình như sau:

  • Tờ khai quyết toán thuế;
  • Báo cáo tài chính được lập đến thời điểm có quyết định chuyển đổi loại hình;
  • Tài liệu liên quan đến việc quyết toán thuế như quyết định, biên bản họp…

Doanh nghiệp nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp, thường là Chi cục hoặc Cục Thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Nếu doanh nghiệp thực hiện thủ tục theo cơ chế một cửa liên thông, thì việc nộp hồ sơ thực hiện theo hướng dẫn tại trung tâm hành chính công hoặc Cổng Dịch vụ công.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là 45 ngày, kể từ ngày phát sinh ra quyết định chuyển đổi. Nếu nộp sau thời hạn sẽ bị xử phạt theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Hãy thực sự lưu ý nếu không muốn bị xử phạt hành chính.

Lưu ý về thuế khi chuyển đổi loại hình

Về thủ tục gia hạn kê khai thuế

Trong trường hợp doanh nghiệp không thể nộp đúng hạn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ… thì hoàn toàn có quyền gửi công văn đề nghị gia hạn hồ sơ khai thuế tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp để tránh gây cản trở việc nộp hồ sơ đúng hạn.

Lưu ý hồ sơ gia hạn gồm:

  • Công văn trình bày rõ lý do
  • Xác nhận của cơ quan chức năng về sự kiện bất khả kháng (Có thể là UBND cấp xã hoặc Công an nơi xảy ra)
  • Được ký và xác nhận bởi người đại diện theo pháp luật

Đối với hồ sơ khai thuế tháng, quý, năm, theo từng lần phát sinh thì thời gian tối đa là 30 ngày, còn khai quyết toán thuế theo năm thì là 60 ngày được tính từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định ban đầu.

Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị gia hạn, cơ quan thuế phải phản hồi bằng văn bản, thông báo chi tiết về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận, để doanh nghiệp có thể chủ động hơn trong việc gia hạn.

Về doanh nghiệp có đầu tư tại nước ngoài

Trong trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư tại nước ngoài, ngoài các hồ sơ quyết toán thông thường, cần bổ sung thêm tài liệu liên quan đến hoạt động đầu tư này theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm:

  • Báo cáo tài chính và quyết toán thuế tại nước ngoài;
  • Chứng từ xác nhận đã nộp thuế tại nước ngoài (nếu áp dụng miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần).

Địa chỉ nộp thuế khi có đơn vị trực thuộc

Riêng đối với các doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuốc thì đơn vị trực thuộc đó không phải nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN riêng. Mà doanh nghiệp có trụ sở chính sẽ đảm nhiệm vụ này.

Còn đối với trường hợp có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập thì đơn vị trực thuộc tự kê khai và nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị đó.

Mức độ xử phạt khi chậm thời hạn

Doanh nghiệp có 45 ngày để nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN khi chuyển đổi loại hình mà doanh nghiệp sở hữu nhưng khi nộp chậm mức phạt là 2.000.000 đến 25.000.000 đồng tùy mức độ vi phạm, căn cứ theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Thủ tục thuế sau khi chuyển đổi loại hình là một việc quan trọng bắt buộc phải làm nên doanh nghiệp cần xác định chính xác việc cần làm như nơi nộp hồ sơ, đối tượng kê khai, và hồ sơ liên quan. Đồng thời tham khảo các ý kiến pháp lý từ chuyên gia để không gặp khó khăn, từ đó quá trình chuyển đổi cũng diễn ra suôn sẻ hơn.

5/5 (1 bầu chọn)