Skip to content

Những ưu đãi về thuế cho các doanh nghiệp theo Nghị quyết 198?

01/08/20251 lượt đọc

Căn cứ vào Nghị quyết số: 198/2025/QH15, n gày 17 tháng 5 năm 2025.

  1. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời hạn 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo đối với thu nhập từ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, công ty quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức trung gian hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Việc xác định thời gian miễn, giảm thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
  2. Miễn thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp, quyền góp vốn, quyền mua cổ phần, quyền mua phần vốn góp vào doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
  3. Miễn thuế thu nhập cá nhân trong thời hạn 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của chuyên gia, nhà khoa học nhận được từ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm nghiên cứu phát triển, trung tâm đổi mới sáng tạo, tổ chức trung gian hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
  4. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
  5. Chi phí đào tạo và đào tạo lại nhân lực của doanh nghiệp lớn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia chuỗi được tính vào chi phí được trừ để xác định thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
  6. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không áp dụng phương pháp khoán thuế từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo pháp luật về quản lý thuế.
  7. Chấm dứt việc thu, nộp lệ phí môn bài từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
  8. Miễn thu phí, lệ phí cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đối với các loại giấy tờ nếu phải cấp lại, cấp đổi khi thực hiện sắp xếp, tổ chức lại bộ máy nhà nước theo quy định của pháp luật.

Như vậy doanh nghiệp thành lập sau thời điểm ngày 17/5/2025 sẽ được Nhà nước ưu đãi rất nhiều về thuế quan, đặc biệt được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký, Chấm dứt việc thu, nộp lệ phí môn bài từ ngày 01 tháng 01 năm 2026… Với nhiều chính sách hỗ trợ, miễn thuế của Nhà Nước tạo điều kiện các doanh nghiệp có cơ hội  phục hồi kinh tế và phát triển.

Thủ tục thành lập Công ty cần chuẩn bị những gì: 

1. Tên doanh nghiệp

Những lưu ý khi thành lập doanh nghiệp liên quan đến Tên gọi: Tên của doanh nghiệp khi tiến hành đăng ký thành lập công ty không được trùng và gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác trên phạm vi cả nước.

2. Trụ sở chính

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

3. Ngành nghề kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp

  • Khi thành lập công ty, Doanh nghiệp có thể tiến hành đăng ký các ngành nghề kinh doanh trong hệ thống ngành kinh tế quốc dân bình thường trừ những nghành nghề kinh doanh đòi hỏi có điều kiện về vốn pháp định, chứng chỉ;
  • Ngành nghề kinh doanh đòi hỏi chứng chỉ: Là các ngành nghề khi tiến hành đăng ký kinh doanh thành lập công ty phải có chứng chỉ của người đứng đầu doanh nghiệp hoặc các thành viên;
  • Ngành nghề kinh doanh đòi hỏi vốn pháp định: Là các ngành nghề khi tiến hành đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp, thành lập công ty đòi hỏi phải có vốn pháp định, vốn pháp định phải được ngân hàng xác nhận

4. Vốn điều lệ

  • Khi thành lập công ty, Doanh nghiệp không kinh doanh những ngành nghề đòi hỏi vốn pháp định thì vốn điều lệ chỉ mang tính chất kê khai và chịu trách nhiệm trong phần vốn kê khai đó;
  • Doanh nghiệp kinh doanh trong những ngành nghề đòi hỏi vốn pháp định thì tuỳ từng lĩnh vực mà phải có số lượng vốn pháp định có xác nhận của ngân hàng trước khi thành lập công ty;
  • Khi thành thành lập doanh nghiệp, thành lập công ty Luật không quy định giới hạn số vốn tối thiểu hay tối đa của doanh nghiệp.Phần vốn điều lệ liên quan đến thuê môn bài và năng lực tham gia đấu thầu của doanh nghiệp;
  • Các thành viên trong công ty cơ cấu phần vốn góp theo tỉ lệ thoả thuận giữa các bên.

 5. Về thành viên sáng lập viên thành lập công ty

Thành viên  tham gia góp vốn đối với từng lọai hình doanh nghiệp, riêng đối với công ty cổ phần khi thành lập công ty phải có từ 3 cổ đông trở lên không hạn chế số lượng tối đa.Thành lập công ty tnhh 02 thành viên thì số lượng từ 02 thành viên và không quá 50 thành viên. Khi thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp TNHH 1 thành viên thì chỉ cần một cá nhân là đủ.Các thành viên tham gia quản lý điều hành doanh nghiệp (Giám đốc, Tổng giám đốc, Chủ tịch HĐQT) không được là cán bộ, công chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên nghành quân đội, công an, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, đang chấp hành hình phạt tù.

  •  Cá nhân thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp không phân biệt hộ khẩu thường trú, đều có thể tham gia thành lập doanh nghiệp, thành lập công tytại các tỉnh thành phố khác nhau.
  •  Các thông tin về các cá nhân sáng lập khi thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp (Thông tin như trong CMT, Chỗ ở hiện tại)

6. Người đại diện theo pháp luật

Theo Khoản 1, Điều 12, Luật Doanh Nghiệp 2020: “Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.”

5/5 (1 bầu chọn)