Skip to content
-

Hướng dẫn giải thể công ty, doanh nghiệp đầy đủ từ A-Z

Khi tiến hành giải thể doanh nghiệp phải thực hiện các nghĩa vụ về thuế, tài chính, làm thủ tục xin giải thể tại cơ quan quản lý kinh doanh, tiến hành hủy con dấu, đóng mã số thuế của công ty, đăng bố cáo trên cổng thông tin Quốc gia.

GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP

Doanh nghiệp sau một thời gian hoạt động có thể tiến hành làm thủ tục giải thể công ty theo quy định pháp luật. Khi tiến hành giải thể, doanh nghiệp phải thực hiện các nghĩa vụ về thuế, tài chính, làm thủ tục xin giải thể tại cơ quan quản lý kinh doanh, tiến hành hủy con dấu, đóng mã số thuế của công ty và đăng bố cáo trên cổng thông tin quốc gia.

Caption

Các trường hợp giải thể doanh nghiệp

Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp sau đây:

  1. Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
  2. Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
  3. Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  4. Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp luật quản lý thuế có quy định khác.

Các nguyên nhân dẫn đến giải thể công ty

  • Công ty tự nguyện giải thể: Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có định hướng khác, không còn nhu cầu kinh doanh hoặc trong trường hợp không còn khả năng duy trì nữa thì có thể nộp hồ sơ tự nguyện giải thể công ty.
  • Bị buộc giải thể theo quy định của pháp luật: Một số doanh nghiệp bị hết hạn đăng ký hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do vi phạm cũng dẫn tới tình trạng giải thể theo diện bị bắt buộc theo quy định.
  • Bị phá sản, kinh doanh thua lỗ: Hoạt động không hiệu quả hay không đạt được lợi nhuận như kỳ vọng, khiến doanh nghiệp khó khăn và kiệt quệ tài chính, không còn khả năng duy trì. Vì vậy đây là một trong những lý do khiến nhiều doanh nghiệp quyết định giải thể.
  • Năng lực quản lý còn kém, bị hạn chế: Đối với bất kỳ mô hình tổ chức nào cũng vậy, luôn cần có một người đứng đầu và có khả năng quản lý tốt. Nếu không làm được, sẽ khiến doanh nghiệp bị lung lay, không đứng vững được trên thị trường cạnh tranh, điều này làm cho doanh nghiệp phá sản/giải thể lúc nào không hay.
  • Ảnh hưởng thiên tai, dịch bệnh, kinh tế: Một trong những tác động làm doanh nghiệp giải thể có thể đến từ các yếu tố bên ngoài như khủng hoảng kinh tế toàn cầu, dịch bệnh covid-19, bão, lũ… Trong các trường hợp này, doanh nghiệp chọn giải thể để hạn chế thiệt hại.

Điều kiện giải thể doanh nghiệp

Không phải trong bất cứ trường hợp nào cũng đều được thực hiện thủ tục giải thể, căn cứ quy định của pháp luật, doanh nghiệp chỉ được giải thể khi:

  • Doanh nghiệp bảo đảm đã thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác
  • Đang không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.
  • Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

Khi đáp ứng đủ các điều kiện như trên, doanh nghiệp mới có thể thực hiện nộp hồ sơ giải thể tại cơ quan có thẩm quyền để yêu cầu chấm dứt hoạt động và xóa thông tin về doanh nghiệp tên trên hệ thống đăng ký kinh doanh quốc gia.

Caption

Hồ sơ, trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp đơn giản

Hồ sơ giải thể doanh nghiệp gồm những gì?

Đối với trường hợp giải thể tự nguyện

Trường hợp chưa phát sinh hóa đơn

Trường hợp đã phát sinh hóa đơn

  • Xác nhận không nợ thuế hải quan;
  • Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực của mã số thuế doanh nghiệp;
  • Biên bản họp;
  • Quyết định giải thể;
  • Giấy uỷ quyền (Nếu có).
  • Thông báo giải thể doanh nghiệp;
  • Quyết định giải thể;
  • Biên bản họp về giải thể doanh nghiệp;
  • Báo cáo thanh lý tài sản;
  • Danh sách người lao động;
  • Danh sách chủ nợ và số nợ đã được thanh toán;
  • Giấy tờ xác nhận việc trả con dấu cho cơ quan có thẩm quyền;
  • Giấy uỷ quyền (Nếu có).

Trường hợp hồ sơ giả mạo không đúng với thực tế, những người liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán các số nợ chưa thanh toán, các khoản khác cũng như chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh(nếu có) trong thời hạn 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp.

Đối với trường hợp bị buộc giải thể 

Khi bị bắt buộc giải thể theo quy định của pháp luật hoặc các trường hợp khác như thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bị cơ quan yêu cầu giải thể sau quá trình thanh tra,.. chuẩn bị một bộ hồ sơ tương tự với hồ sơ giải thể tự nguyện để nộp lên cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

Các bước giải thể doanh nghiệp

Bước 1. Cuộc họp thống nhất giải thể công ty

Việc giải thể doanh nghiệp trong trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 207 của Luật này được thực hiện theo quy định: Thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

  1. Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  2. Lý do giải thể;
  3. Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
  4. Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
  5. Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị;
  6. Chủ sở hữu thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp

Bước 2. Thông báo quyết định giải thể

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, nghị quyết, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể phải được đăng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan. Phương án giải quyết nợ phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

Bước 3. Thanh lý tài sản và các khoản nợ

Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.

Bước 4. Xác nhận hoàn tất nghĩa vụ thuế xuất nhập khẩu

Doanh nghiệp cần soạn công văn về việc xác nhận nghĩa vụ thuế hải quan gửi tới Tổng cục Hải quan. Ngay cả khi không phát sinh hoạt động xuất nhập khẩu, doanh nghiệp vẫn cần thực hiện việc này. Phía Tổng cục Hải quan sẽ gửi trả lời trong vòng 10-15 ngày sau khi nhận được công văn để thông báo tình trạng hồ sơ thuế.

Caption

Bước 5. Nộp hồ sơ đóng mã số thuế doanh nghiệp

Doanh nghiệp gửi công văn xin đóng mã số thuế tới Chi cục thuế nơi doanh nghiệp đang đặt trụ sở để yêu cầu đóng mã số thuế. Đồng thời gửi công văn xin quyết toán thuế và thanh toán các khoản nợ thuế hoặc nộp phạt nếu có.

Bước 6. Nộp hồ sơ giải thể

Theo quy định của pháp luật, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền thực hiện sẽ gửi 01 bộ hồ sơ giải thể doanh nghiệp, gửi tới cơ quan thẩm quyền trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp đã hoàn tất các khoản nợ.

Bước 7. Cập nhật tình trạng trên Cổng thông tin Quốc Gia

Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có).

Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán ưu tiên như thế nào?

Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:

  1. Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
  2. Nợ thuế;
  3. Các khoản nợ khác;

Sau khi đã thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp và các khoản nợ, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần;

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp;

Doanh nghiệp bị CẤM làm gì sau khi có quyết định giải thể?

Căn cứ theo Điều 211 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể như sau:

“Kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp bị nghiêm cấm thực hiện các hoạt động sau đây:

a) Cất giấu, tẩu tán tài sản;

b) Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;

c) Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;

d) Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;

đ) Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;

e) Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;

g) Huy động vốn dưới mọi hình thức.Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, cá nhân có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.”

Trên đây là các hoạt động doanh nghiệp sẽ bị cấm thực hiện khi đã hoàn tất thủ tục giải thể, nếu vi phạm doanh nghiệp có thể sẽ bị phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, vì vậy cần lưu ý để tránh sai lầm pháp lý không đáng có.

Caption

Dịch vụ Giải thể Công ty, Doanh Nghiệp uy tín, trọn gói

Thủ tục giải thể Công ty sẽ tốn rất nhiều thời gian, công sức cũng như chi phí nếu bạn không có kinh nghiệm từ đăng ký hoặc sử dụng dịch vụ không chuyên nghiệp. Tuy nhiên, một khi đã lựa chọn dịch vụ của Công ty Tư Vấn An Việt thì bạn không cần phải lo lắng về những vấn đề trên. Với chi phí thấp nhất, Công ty Tư Vấn An Việt sẽ hỗ trợ bạn đăng ký nhanh chóng.

Nếu có nhu cầu đăng ký thì bạn còn chần chờ gì nữa mà không liên hệ ngay cho Công ty Chúng Tôi để được hỗ trợ tư vấn và cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp. Các số hotline của Công ty Tư Vấn An Việt luôn sẵn sàng chờ đón cuộc gọi của quý khách đấy. Hãy liên hệ cho chúng tôi khi cần nhé! 

Để được hỗ trợ, tư vấn cụ thể  vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi.

CÔNG TY TƯ VẤN ĐẦU TƯ AN VIỆT

Điện thoại hỗ trợ: 0967802636/ 033 2389686

Số 106, Ngõ 231 Phố Chùa bộc, Quận Đống Đa, Hà Nội

Email: [email protected]

Email: [email protected]

4/5 (61 bầu chọn)