Skip to content

Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh khác tỉnh từ A đến Z

16/06/20253 lượt đọc

Việc mở rộng thêm địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố khác không hề gây khó khăn như mọi người nghĩ, mà bên cạnh đó còn giúp doanh nghiệp tiếp cận dễ dàng, tăng độ phủ thương hiệu, thuận tiện cho giao dịch và vận hành hơn. Tuy nhiên, nếu không nắm rõ quy định sẽ gặp rắc rối pháp lý sau này.

Khi nào nên thành lập địa điểm kinh doanh?

Tại sao thành lập văn phòng đại diện lại là một lựa chọn hợp lý? Bởi ngoài lợi ích mở rộng thị trường kinh doanh, thì văn phòng đại diện có vai trò quan trọng trong việc đại diện doanh nghiệp về mặt pháp lý và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp tại địa phương đó.

Nên doanh nghiệp đang muốn sang tỉnh/thành phố khác để tăng khả năng tiếp cận với khách hàng và quảng bá thương hiệu thì nên chọn lập văn phòng đại diện.

Dù văn phòng đại diện không có chức năng kinh doanh trực tiếp, nhưng phù hợp mở các điểm cung cấp dịch vụ thay công ty mẹ hoặc xưởng sản xuất nhỏ mà không muốn lập chi nhánh. Bên cạnh đó, văn phòng đại diện sẽ không hoạt động độc lập mà phụ thuộc hoàn toàn vào công ty mẹ về mặt pháp lý, tài chính.

Có được lập địa điểm kinh doanh khác tỉnh không?

Câu trả lời là Có. Căn cứ theo khoản 2 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:

“Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh;”

Điều này có nghĩa là, doanh nghiệp có quyền mở một hoặc nhiều địa điểm kinh doanh, kể cả ở ngoài tỉnh nơi đặt trụ sở chính. Việc lập địa điểm kinh doanh khác tỉnh là hoàn toàn hợp pháp, cực phù hợp với doanh nghiệp muốn mở rộng phạm vi hoạt động nhưng không cần tổ chức bộ máy riêng như chi nhánh.

Điểm cộng hơn là doanh nghiệp hoàn toàn có thể thành lập nhiều địa điểm kinh doanh khác tỉnh, không bị giới hạn số lượng, miễn là thực hiện đúng thủ tục đăng ký tại các địa phương nơi đặt địa điểm kinh doanh đó.

Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh khác tỉnh

Bước 1: Chuẩn bị thông tin cần thiết

  • Cách đặt tên địa điểm kinh doanh: Gồm tên doanh nghiệp mẹ và có cụm từ “Địa điểm kinh doanh”. Và phải đảm bảo sử dụng đúng bảng chữ cái theo Luật Doanh nghiệp 2020 quy định.
  • Trụ sở đặt địa điểm kinh doanh: Không được dùng căn hộ chung cư để đăng ký nếu nơi đó chỉ có chức năng để ở. Nếu địa điểm nằm trong chung cư hỗn hợp hoặc khu thương mại, cần có giấy tờ xác nhận địa điểm được phép sử dụng cho mục đích kinh doanh.
  • Chọn ngành nghề kinh doanh: Địa điểm kinh doanh sẽ không có ngành nghề riêng, mà sẽ kế thừa từ ngành nghề của doanh nghiệp mẹ.

Bước 2: Soạn hồ sơ

Trước khi tiến hành thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP bao gồm:

  • Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện
  • Bản sao nghị quyết, quyết định và biên bản họp về về việc văn phòng đại diện (Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH),Hội đồng quản trị (đối với công ty cổ phần),hoặc thành viên hợp danh (đối với công ty hợp danh),chủ sở hữu (đối với công ty TNHH một thành viên)
  • Bản sao giấy tờ pháp lý (CMND/CCCD/Hộ chiếu) của cá nhân đối với người đứng đầu.

Bước 3: Thực hiện thủ tục đăng ký lập địa điểm kinh doanh

Sau khi hoàn tất việc chuẩn bị hồ sơ, doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức nộp phù hợp:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp: Tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh hoặc thành phố nơi đặt địa điểm kinh doanh.
  • Nộp hồ sơ online: truy cập vào website: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn, đăng nhập tài khoản và thực hiện thủ tục trực tuyến.

Thời gian giải quyết: Thông thường, trong vòng 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho địa điểm kinh doanh. Nếu hồ sơ có sai sót, cơ quan tiếp nhận sẽ gửi thông báo yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi.

Mở địa điểm kinh doanh khác tỉnh có cần đăng ký mã số thuế?

Câu trả lời là Có nếu địa điểm kinh doanh chỉ cần đăng ký mã số thuế khi có phát sinh hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và được hướng dẫn cụ thể tại Công văn 1279/TCT-CS ngày 04/04/2017.

Trường hợp này, địa điểm được xem là đơn vị có nghĩa vụ nộp lệ phí môn bài và phải có mã số thuế để kê khai, nộp thuế theo quy định. Ngược lại, nếu địa điểm kinh doanh không thực hiện hoạt động kinh doanh, không phát sinh nghĩa vụ nộp thuế thì không bắt buộc phải đăng ký mã số thuế phụ. Khi đó, công ty mẹ hoặc chi nhánh quản lý trực tiếp sẽ thực hiện công việc này.

Những điều quan trọng cần biết khi lập địa điểm kinh doanh

  • Thứ nhất, địa điểm kinh doanh không có tư cách pháp nhân nên không thể ký kết hợp đồng hay đại diện pháp luật thực hiện công việc nào, mà phải thông qua công ty mẹ.
  • Cần đảm bảo ngành nghề đã được đăng ký và phù hợp với quy định của địa phương nơi đặt địa điểm.
  • Trong trường hợp địa điểm kinh doanh có thay đổi thì nộp hồ sơ thay đổi tới Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đã đăng ký.

Thành lập địa điểm kinh doanh khác tỉnh cũng không hề phức tạp cũng không gây bất tiện nào cho doanh nghiệp. Việc nắm rõ kiến thức về quy trình, thủ tục liên quan cũng là điều vô cùng quan trọng để giúp cả hệ thống quản lý ổn định và hiệu quả nhất.

5/5 (1 bầu chọn)