Skip to content

Một số ngành nghề yêu cầu về vốn pháp định khi thành lập doanh nghiệp

24/11/202332 lượt đọc

Tìm hiểu ngành nghề kinh doanh của công ty có yêu cầu vốn pháp định hay không sẽ giúp công ty tránh gặp sai sót trong khi làm thủ tục cũng như trong quá trình góp vốn.

Những điều cần biết về vốn pháp định khi thành lập doanh nghiệp

Vốn pháp định là nội dung không thể thiếu khi thành lập doanh nghiệp

Khái niệm về vốn pháp định

Vốn pháp định

Để thực hiện đúng tinh thần của Hiến pháp năm 2013 với mục đích thực hiện hóa việc kinh doanh tự do tất cả các ngành nghề mà pháp luật không cấm nên Luật doanh nghiệp 2020 không còn điều khoản quy định về vốn pháp định. 

Nhưng theo khoản 7 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2005 thì vốn pháp định được định nghĩa như sau:

“Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.”

Vốn pháp định chỉ áp dụng cho một số ngành nghề kinh doanh nhất định.

Ví dụ: 

  • Ngành nghề kinh doanh môi giới chứng khoán yêu cầu số vốn pháp định tối thiểu là 25 tỷ đồng. 
  • Kinh doanh bất động sản yêu cầu vốn pháp định tối thiểu là 20 tỷ.
  • Công ty kinh doanh đa cấp phải có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên.

Đặc điểm của vốn pháp định

Vốn pháp định chỉ áp dụng cho một số ngành nghề kinh doanh nhất định. Tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh mà mức vốn pháp định tương ứng sẽ khác nhau.

von-phap-dinh-la-gi-2.jpg (142 KB)

- Công ty dự định hoạt động trong các ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định thì vốn góp đăng ký hoặc vốn điều lệ phải tối thiểu bằng vốn pháp định.

- Doanh nghiệp phải có đủ vốn pháp định kinh doanh ngành nghề yêu cầu vốn pháp định từ khi bắt đầu kinh doanh và trong suốt quá trình kinh doanh. 

- Vốn pháp định là minh chứng cho cơ quan nhà nước thấy doanh nghiệp đủ tiềm lực về kinh tế để kinh doanh trong lĩnh vực này.

- Vốn pháp định là cơ sở để doanh nghiệp bảo vệ quyền lợi của khách hàng, đối tác khi tham gia giao dịch với doanh nghiệp. Cụ thể, vốn pháp định có thể được sử dụng để bồi thường cho cá nhân, tổ chức bị thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật của doanh nghiệp gây ra.

Vốn pháp định khác với vốn điều lệ, vốn có quyền biểu quyết

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty TNHH, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần

Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa khi thành lập doanh nghiệp. Vốn điều lệ có thể bằng hoặc lớn hơn vốn pháp định, nhưng không được nhỏ hơn vốn pháp định đối với ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định. 

Vốn điều lệ có thể tăng hoặc giảm trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, tuy nhiên khi giảm không được thấp hơn vốn pháp định. Chủ doanh nghiệp có thể thay đổi vốn điều lệ cho phù hợp với tình hình thực tiễn của doanh nghiệp mình. Trong khi đó, mức vốn pháp định là cố định với từng ngành nghề kinh doanh, chỉ cơ quan có thẩm quyền mới có quyền quyết định, thay đổi mức vốn pháp định.

Vốn có quyền biểu quyết là phần vốn góp hoặc cổ phần, theo đó người sở hữu có quyền biểu quyết về những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông. Vốn có quyền biểu quyết cho biết phần vốn mà người nắm trong tay số vốn này sẽ có quyền biểu quyết nhất định về một số vấn đề của công ty. 

Vốn có quyền biểu quyết phụ thuộc vào vốn điều lệ và quyết định của Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông. Còn vốn pháp định sẽ do cơ quan có thẩm quyền quản lý, giám sát. 

Một số ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định 

STT

Ngành nghề kinh doanh

Mức vốn pháp định

Đối tượng áp dụng

Căn cứ pháp lý

LĨNH VỰC AN NINH TRẬT TỰ

1

Kinh doanh dịch vụ bảo vệ

1.000.000 USD

(1 triệu đô la Mỹ)

Cơ sở kinh doanh nước ngoài đầu tư góp vốn với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam

Nghị định 96/2016/NĐ-CP

LĨNH VỰC BẢO HIỂM

2

Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe

300 tỷ đồng Việt Nam

Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ

Nghị định 73/2016/NĐ-CP

3

Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh

350 tỷ đồng Việt Nam

4

Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh

400 tỷ đồng Việt Nam

5

Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe

600 tỷ đồng Việt Nam

Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ

6

Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí),bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí

800 tỷ đồng Việt Nam

7

Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí),bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí

1.000 tỷ đồng Việt Nam

8

Kinh doanh bảo hiểm sức khỏe

300 tỷ đồng Việt Nam

Doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe

9

Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe

200 tỷ đồng Việt Nam

Chi nhánh nước ngoài

10

Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh

250 tỷ đồng Việt Nam

11

Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh

300 tỷ đồng Việt Nam

12

Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe

400 tỷ đồng Việt Nam

Doanh nghiệp tái bảo hiểm

13

Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe

700 tỷ đồng Việt Nam

14

Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe

1.100 tỷ đồng Việt Nam

15

Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm

4 tỷ đồng Việt Nam

Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

16

Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm

8 tỷ đồng Việt Nam

17

Cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam

Ký quỹ tối thiểu 100 tỷ VNĐ tại ngân hàng được cấp Giấy phép tại Việt Nam


Tổng tài sản tối thiểu tương đương 02 tỷ đô la Mỹ vào năm tài chính trước năm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam

Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài)

18

Cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam

Ký quỹ tối thiểu 100 tỷ VNĐ tại ngân hàng được cấp Giấy phép tại Việt Nam


Tổng tài sản tối thiểu tương đương 100 triệu đô la Mỹ vào năm tài chính trước năm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam

Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài

19

Bảo hiểm tương hỗ

10 tỷ đồng


Riêng mức vốn pháp định của tổ chức bảo hiểm tương hỗ hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm nông nghiệp thấp hơn mức nêu trên

Tổ chức bảo hiểm tương hỗ

LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG

20

Bán hàng đa cấp

10 tỷ đồng

Doanh nghiệp muốn Thành lập công ty kinh doanh đa cấp

Nghị định 40/2018/NĐ-CP

21

Sở Giao dịch hàng hóa

150 tỷ đồng

Doanh nghiệp muốn thành lập Sở giao dịch hàng hóa

Nghị định 51/2018/NĐ-CP

22

Thành viên môi giới của Sở Giao dịch hàng hóa

5 tỷ đồng

Thương nhân có nguyện vọng trở thành thành viên môi giới của Sở Giao dịch hàng hóa

23

Thành viên kinh doanh của Sở Giao dịch hàng hóa

75 tỷ đồng

Thương nhân có nguyện vọng trở thành thành viên môi giới của Sở Giao dịch hàng hóa

24

Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng

Ký quỹ 7 tỷ đồng

Nghị định 69/2018/NĐ-CP

25

Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt

26

Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh

Ký quỹ 10 tỷ đồng

LĨNH VỰC GIÁO DỤC

27

Thành lập trường đại học tư thục


1000 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng trường).

Nghị định 46/2017/NĐ-CP

28

Thành lập Phân hiệu trường đại học tư thục

250 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng phân hiệu)

29

Thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục

100 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất)

30

Thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục

50 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất)

31

Thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài

1000 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất)

Nghị định 86/2018/NĐ-CP

32

Thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài

250 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất)

LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI

33

Kinh doanh vận chuyển hàng không quốc tế

700 tỷ đồng

Khai thác đến 10 tàu bay

Nghị định 92/2016/NĐ-CP

34

1.000 tỷ đồng

Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay

35

1.300 tỷ đồng

Khai thác trên 30 tàu bay

36

Kinh doanh vận chuyển hàng không nội địa

300 tỷ đồng

Khai thác đến 10 tàu bay

37

600 tỷ đồng

Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay

38

700 tỷ đồng

Khai thác trên 30 tàu bay

39

Kinh doanh cảng hàng không nội địa

100 tỷ đồng

40

Kinh doanh cảng hàng không quốc tế

200 tỷ đồng

41

Dịch vụ khai thác nhà ga hành khách tại cảng hàng không, sân bay

30 tỷ đồng

42

Dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa tại cảng hàng không, sân bay

43

Dịch vụ cung cấp xăng dầu tại cảng hàng không, sân bay

44

Kinh doanh hàng không chung

100 tỷ đồng

45

Kinh doanh vận tải biển quốc tế

Có bảo lãnh với mức tối thiểu là 05 tỷ đồng hoặc mua bảo hiểm để bảo đảm nghĩa vụ của chủ tàu đối với thuyền viên

Nghị định 147/2018/NĐ-CP

46

Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

Ký quỹ 20 triệu đồng

Nghị định 94/2021/NĐ-CP.

47

Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam

Ký quỹ 50 triệu đồng

48

Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài

Ký quỹ 100 triệu đồng

49

Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài

LĨNH VỰC TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

50

Ngân hàng thương mại

3.000 tỷ đồng

Nghị định 86/2019/NĐ-CP

51

Ngân hàng chính sách

5.000 tỷ đồng

52

Ngân hàng hợp tác xã

3.000 tỷ đồng

53

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

15 triệu đô la Mỹ

54

Công ty tài chính

500 tỷ đồng

55

Công ty cho thuê tài chính

150 tỷ đồng

56

Tổ chức tài chính vi mô

0,5 tỷ đồng (500 triệu đồng)

57

Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một xã, một thị trấn

0,5 tỷ đồng (500 triệu đồng)

58

Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một phường; quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn liên xã, liên xã phường, liên phường

0,1 tỷ đồng (100 triệu đồng)

59

Dịch vụ trung gian thanh toán

50 tỷ đồng

Nghị định 101/2012/NĐ-CP

60

Doanh nghiệp hoạt động mua, bán vàng miếng

100 tỷ đồng

Nghị định 24/2012/NĐ-CP

61

Tổ chức tín dụng hoạt động mua, bán vàng miếng

3.000 tỷ đồng

62

Kinh doanh dịch vụ kiểm toán

6 tỷ đồng

Tổ chức kiểm toán

Nghị định 84/2016/NĐ-CP

63

Môi giới chứng khoán

25 tỷ đồng

Công ty chứng khoán tại Việt Nam

Nghị định 155/2020/NĐ-CP

64

Tự doanh chứng khoán

50 tỷ đồng

65

Bảo lãnh phát hành chứng khoán

165 tỷ đồng

66

Tư vấn đầu tư chứng khoán

10 tỷ đồng

67

Chi nhánh các công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam

10 tỷ đồng

Công ty chứng khoán nước ngoài

68

Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam

25 tỷ đồng

Công ty chứng khoán nước ngoài

69

Công ty quản lý quỹ tại Việt Nam

Công ty quản lý quỹ tại Việt Nam

LĨNH VỰC LAO ĐỘNG

70

Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động

Ký quỹ 02 tỷ đồng

Nghị định 145/2020/NĐ-CP

71

Kinh doanh dịch vụ việc làm

Ký quỹ 300 triệu đồng

Nghị định 23/2021/NĐ-CP

72

Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

5 tỷ đồng

Nghị định 38/2020/NĐ-CP

LĨNH VỰC KHÁC

73

Kinh doanh dịch vụ phát hành và phổ biến phim

200 triệu đồng

Nghị định số 54/2010/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 142/2018/NĐ-CP)

74

Cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

Ký quỹ không dưới 5 tỷ đồng


Nghị định 130/2018/NĐ-CP

75

Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn”

Ký quỹ tối thiểu là 50 triệu đồng


Quyết định 671/QĐ-BTTTT

76

Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài

Tối thiểu là 200 tỷ đồng

Khoản 6 Điều 1 Nghị định 175/2016/NĐ-CP

77

Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

15 tỷ đồng (chưa bao gồm mức vốn pháp định của các lĩnh vực kinh doanh khác mà doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật)

Điều 11 Nghị định 88/2014/NĐ-CP

78

Kinh doanh đặt cược đua ngựa

1.000 tỷ đồng

Điều 30 Nghị định 06/2017/NĐ-CP

79

Kinh doanh đặt cược đua chó

300 tỷ đồng

80

Tổ chức thí điểm kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế

1.000 tỷ đồng

Doanh nghiệp tổ chức thí điểm kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế

Điều 38 Nghị định 06/2017/NĐ-CP

81

Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện

Tổng giá trị tài sản quản lý tối thiểu là 1.000 tỷ đồng

Công ty quản lý quỹ

Điều 34 Nghị định 88/2016/NĐ-CP

82

Đầu tư dự án khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino

2 tỷ đô la Mỹ

Doanh nghiệp kinh doanh casino

Điều 23 Nghị định 03/2017/NĐ-CP

83

Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng

30 tỷ đồng

Nghị định 57/2016/NĐ-CP

Tham khảo: vanban.chinhphu.vn

5/5 (1 bầu chọn)