Skip to content

Những vấn đề cần lưu ý khi thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh

NGHIỆP THEO LUẬT DOANH NGHIỆP NĂM 2005 NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KINH DOANH DOANH NGHIỆP THEO LUẬT DOANH NGHIỆP NĂM 2005

Quý Khách có thể tham khảo những vấn đề sau đây trước khi tiến hành thủ tục đăng ký kinh doanh tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.

1/ Về chức danh;

2/ Về tên doanh nghiệp;

3/ Về địa chỉ;

4/ Về ngành nghề;

5/ Về vốn điều lệ - vốn pháp định;

6/ Tên địa chỉ chi nhánh – văn phòng đại diện;

7/ Cách kê khai trong danh sách;
1. Chức danh: là chức danh của đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, có thể là chức danh Giám đốc ( Tổng giám đốc) hoặc Chủ tịch công ty ( công ty TNHH một thành viên); Chủ tịch Hội đồng thành viên ( đối với công ty TNHH có hai thành viên trở lên); Chủ tịch Hội đồng quản trị ( đối với công ty cổ phần). 

 - Giám đốc (Tổng giám đốc) công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây: ....Cổ đông là cá nhân sở hữu ít nhất 5% số cổ phần phổ thông (đối với công ty cổ phần), thành viên là cá nhân sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn) hoặc người khác thì phải có trình độ chuyên môn hoặc kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong ngành, nghề kinh doanhchính của công ty....

  2. Tên của doanh  nghiệp phải bảo đảm theo quy định tại - Luật Doanh nghiệp năm 2020 cụ thể như sau:

            *.Tên doanh nghiệp

            1. Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố sau đây:

            a) Loại hình doanh nghiệp;

            b) Tên riêng.

            2. Tên doanh nghiệp phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

            3. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 32, 33 và 34 của Luật này, cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp. Quyết định của cơ quan đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng.

           *. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

            1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.

            2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

            3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, Đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

           *. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp

            1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

            2. Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp tại cơ sở của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

            3. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

           *. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn

            1. Tên trùng là tên của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được viết và đọc bằng tiếng Việt hoàn toàn giống với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.

            2. Các trường hợp sau đây được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký:

            a) Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký;

            b) Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên doanh nghiệp đã đăng ký bởi ký hiệu “&”;

            c) Tên viết tắt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;

            d) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;

            đ) Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái tiếng Việt ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó, trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là công ty con của doanh nghiệp đã đăng ký;

            e) Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;

            g) Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bằng các từ “miền bắc”, “miền nam”, “miền trung”, “miền tây”, “miền đông” hoặc các từ có ý nghĩa tương tự, trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là công ty con của doanh nghiệp đã đăng ký.

  3. Địa chỉ doanh nghiệp: Căn cứ Điều 35 Luật Doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Nếu nơi đặt trụ sở chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường thì phải có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh.

4/ Ngành nghề đăng ký kinh doanh:

Quý Khách cần tham khảo ngành nghề và mã ngành trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/1/2007 của Thủ tướng chính phủ để ghi vào hồ sơ đăng ký kinh doanh.

Quý Khách có thể xem các Quyết định trên tại website của Sở Kế hoạch và Đầu tư mục tiếng Việt/Văn bản pháp quy về đăng ký kinh doanh/Luật Doanh nghiệp, Nghị định và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

 Lưu ý: Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg chỉ quy định chung những lĩnh vực được kinh doanh, không quy định chi tiết các công đoạn của quá trình sản xuất hoặc các loại hàng hóa cụ thể.

 5/ Vốn điều lệ: là tổng số vốn của tất cả các thành viên cùng đóng góp. Vốn có thể là hiện kim (tiền Việt Nam, vàng hoặc ngoại tệ đã được qui đổi sang tiền Việt Nam),tài sản khác.Nếu có tài sản khác thì phải kèm theo bảng kê khai từng loại tài sản khác, giá trị còn lại.

 -Vốn pháp định: nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành phải đảm bảo vốn theo qui định thì phải ghi rõ vốn pháp định của ngành nghề đó và phải có xác nhận của ngân hàng về việc doanh nghiệp đã có đủ số vốn trên. (Tham khảo danh mục ngành yêu cầu có vốn pháp định)

 -Tên địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện: Doanh nghiệp có thể khai hoặc để trống. Tuy nhiên, việc kê khai chỉ thể hiện quy mô của doanh nghiệp không là cơ sở để cấp đăng ký kinh doanh.

 6/ Thời hạn hoạt động của doanh nghiệp: Quý Khách ghi thời gian cụ thể, không ghi “vô hạn” hoặc “ cho đến khi có quyết định….”

 

5/5 (1 bầu chọn)