Skip to content

Thẩm Tra cấp Giấy chứng nhận

1. Các dự án thuộc diện thẩm tra đầu tư

  • Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện
  • Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện
  • Dự án do Thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư

Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư dự án gắn với thành lập doanh nghiệp

Trình tự thực hiện

- Công dân: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận “một cửa”) và nhận giấy hẹn trả kết quả.

- Sở KH&ĐT: thụ lý hồ sơ, ra Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc trình UBND Thành phố phê duyệt.

- Công dân nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại BPMC. Nếu hồ sơ không hợp lệ: kết quả là Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Sau khi sửa đổi hồ sơ, công dân nộp lại hồ sơ tại BPMC và thực hiện theo trình tự như lần nộp đầu tiên.

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1.     Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu (Phụ lục I-3, Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006);

2.     Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm);

3.     Giải trình kinh tế-kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, qui mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;

4.     Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo qui định của pháp luật đối với các dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện qui định tại Điều 29 Luật Đầu tư và Phụ lục III, Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006;

5.     Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập doanh nghiệp liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài theo qui định tại Điều 53, 54 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006;

6.     Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp sử dụng vốn nhà nước để đầu tư hoặc liên doanh, liên kết với các thành phần kinh tế khác theo qui định của pháp luật.

7.     Hồ sơ đăng ký kinh doanh:

-        Dự thảo Điều lệ Công ty;

-        Danh sách thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo mẫu (Phụ lục II-1, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 4/6/2010); Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần theo mẫu (Phụ lục II-2, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 4/6/2010); Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với công ty TNHH một thành viên theo mẫu (Phụ lục II-4, Thông tư 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010),  kèm theo các giấy tờ sau:

¨     Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010.

¨     Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao hợp lệ quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác (có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ); bản sao Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác; quyết định uỷ quyền kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của người đại diện theo uỷ quyền;

8.     Các tài liệu khác:

-        Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo qui định của pháp luật phải có vốn pháp định;

-        Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo qui định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề (chứng chỉ hành nghề được cấp ở nước ngoài không có hiệu lực thi hành tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có qui định khác);

b) Số lượng hồ sơ:   08 bộ, trong đó có 01 bộ gốc.

-     Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc;

-     Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được hỏi có ý kiến thẩm tra bằng văn bản gửi Sở KH&ĐT;

-     Thời gian xem xét - cấp Giấy chứng nhận đầu tư: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (số ngày được tính trên dấu công văn đến; không tính ngày hồ sơ trên đường chuyển từ đơn vị này sang đơn vị khác trong quá trình thẩm tra), trong đó:

·    Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở KH&ĐT lập báo cáo thẩm tra, trình UBND Thành phố quyết định.

·    Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Báo cáo thẩm tra, UBND Thành phố cấp Giấy chứng nhận đầu

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố Hà Nội.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở KH&ĐT Hà Nội.

c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên quan (các Bộ, các Sở, Ngành, UBND quận, huyện…)

DỊCH VỤ TRỰC TIẾP CỦA CHÚNG TÔI

- Tư vấn những công việc cụ thể khi thành lập doanh nghiệp cho khách hàng.

- Soạn thảo bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh.

- Thay mặt doanh nghiệp tiến hành làm thủ tục thành lập doanh nghiệp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Bàn giao cho doanh nghiệp các giấy tờ liên quan đến việc thành lập sau thời gian đã thoả thuận.

- Tư vấn soạn thảo hồ sơ nội bộ doanh nghiệp sau thành lập.

- Tư vấn thủ tục thuế, kế toán, và các vấn đề liên quan đến pháp luật miễn phí cho doanh nghiệp sau 5 năm thành lập.

 Thời gian và các mức phí trọn gói thành lập doanh nghiệp:

 - Thời gian : Từ 15 ngày làm việc

 - Phí : Liên hệ trực tiếp

- Khách hàng muốn sử dụng các gói dịch vụ với thời gian khác nhau vui lòng liên hệ trực tiếp với công ty chúng tôi.

 

CÔNG TY TƯ VẤN ĐẦU TƯ AN VIỆT

TRỤ SỞ CHÍNH: SỐ 107 NGÕ 231 CHÙA BỘC - ĐỐNG ĐA - HÀ NỘI

Chi Nhánh : Số 15, Đường Số 6 - Phường 4 - Quận 4, Thành Phố HCM

Email: l[email protected]. ĐT: 04.  35641385 /  35642051

5/5 (5 bầu chọn)