Skip to content

Chuyển Cty Cổ Phần - TNHH 2 TV


Điện thoại hỗ trợ : 097.5566.638 /0967.802.636/ 0983.131.796

CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN

Chuyển đổi Công ty cổ phần thành Công ty TNHH hai thành viên là hình thức tái cơ cấu lại công ty thông qua hoạt động chuyển đổi loại hình hoạt động công ty từ Công ty cổ phần thành Công ty TNHH hai thành viên. Về hình thức chuyển đổi từ Công ty cổ phần thành Công ty TNHH hai thành viên được thực hiện theo hình thức Đại hội đồng cổ đông của công ty quyết định chuyển đổi công ty từ cổ phần thành TNHH và thông qua các thức chuyển đổi cổ phần thành phần vốn góp, cơ cấu lại các bộ phận trong công ty….

Dịch vụ chuyển đổi công ty cổ phần thành Công ty TNHH hai thành viên 

I. Căn cứ pháp lý của thủ tục chuyển đổi Công ty cổ phần thành Công ty TNHH hai thành viên.

*  Điều 204 Luật Doanh nghiệp 2020;

1. Công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo phương thức sau đây:

a) Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mà không huy động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác;

b) Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;

c) Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn;

d) Công ty chỉ còn lại 02 cổ đông;

đ) Kết hợp phương thức quy định tại các điểm a, b và c khoản này và các phương thức khác.

2. Công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.

*  Điều 26 Nghị định số 01/2021/NĐ – CP về đăng ký doanh nghiệp ngày 04/01/2021 hướng dẫn về các thủ tục.

II. Tư vấn về chuyển đổi Công ty cổ phần thành Công ty TNHH hai thành viên:

- Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động chuyển đổi từ Công ty cổ phần thành Công ty TNHH hai thành viên;

- Tư vấn về việc họp Đại hội đồng cổ đông thông qua việc chuyển đổi, Hợp đồng chuyển nhượng (nếu có),việc chuyển đổi từ cổ phần thành phần vốn góp …;

- Tư vấn về việc sắp xếp, cơ cấu lại nhân sự trong công ty khi tiến hành việc chuyển đổi;

- Tư vấn về việc thành lập Công ty TNHH hai thành viên như: tên công ty, trụ sở, vốn điều lệ, ngành nghề  người đại diện theo pháp luật, tỷ lệ vốn góp giữa các thành viên …;

- Tư vấn về cơ cấu, tổ chức hoạt động của Công ty TNHH hai thành viên;

- Tư vấn về pháp lý sau khi tiến hành việc chuyển đổi: thông báo cho khách hàng, ngân hàng, thuế, môt bên thứ ba có liên quan đến quyền, nghĩa vụ của công ty được chuyển đổi;

- Tư vấn các vấn đề về thuế liên quan đến hoạt động chuyển đổi công ty như: thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp …

3. Tiến hành các thủ tục chuyển đổi Công ty cổ phần thành Công ty TNHH hai thành viên theo đại diện uỷ quyền:

a.Tiến hành soạn thảo, hoàn thiện hồ sơ chuyển đổi công ty, bộ hồ sơ gồm:

-  Biên bản cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông về thay đổi đăng ký (nếu có) và chuyển đổi Công ty;

-  Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về thay đổi đăng ký  (nếu có) và chuyển đổi Công ty;

-  Hợp đồng chuyển nhượng trong trường hợp có sự chuyển nhượng cổ phần giữa các cổ đông hoặc các cổ đông với một cá nhân hoặc một tổ chức nhận chuyển nhượng;

-  Giấy đề nghị chuyển đổi + thay đổi  đăng ký (trong trường hợp có thay đổi nội dung đăng ký )

-   Điều lệ Công ty TNHH hai thành viên;

-   Danh sách thành viên sáng lập;

-  Thông báo lập sổ đăng ký thành viên;

-   Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân sau của thành viên mới: (i) Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam, (ii) Hộ chiếu Việt Nam, Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài, (iii) Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam, (iv) Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam;

-   Ban sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại nêu trên đối với người đại diện theo ủy quyền và Quyết định ủy quyền tương ứng đối với trường hợp thành viên là pháp nhân;

-   Các giấy tờ liên quan khác.

b.  Tiến hành các thủ tục chuyển đổi công ty tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

4. Cam kết sau khi chuyển đổi doanh nghiệp:

-   Tư vấn soạn thảo hồ sơ pháp lý cho doanh nghiệp phù hợp với nội dung chuyển đổi công ty.

-   Cung cấp văn bản liên quan đến nội dung chuyển đổi công ty.

3/5 (7 bầu chọn)